QUY TRÌNH LÀM THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

8 tháng 4, 2022
Thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. 

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Bước 3: Nhận kết quả:

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.

b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).  

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại phòng 403 - A2Phòng Hợp tác quốc tế, Đại học Lâm nghiệp.
Thành phần số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).

b) Hộ chiếu

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
Lệ phí

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD

- Cấp thị thực có giá trị nhiều:

     + Loại có giá trị đến 03 tháng: 50USD

     + Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD

     + Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD

     + Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD

     + Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD

- Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25USD

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.

2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện "tạm hoãn xuất cảnh".

3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

4. Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh đối với các trường hợp sau: NNN vào đầu tư phải có giấy từ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; NNN hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; NNN vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; NNN vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13);

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14);

+ Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 27/VBHN-VPQH);

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh , cư trú tại Việt Nam.

Đối với Hồ sơ xin gia hạn thị thực cũng tương tự các bước thực hiện như trên

Yêu cầu:

  1. Đơn xin hỗ trợ làm thủ tục gia hạn thị thực;
  2. Hộ chiếu (còn hiệu lực trên 6 tháng);
  3. Mẫu NA05 – tờ khai đề nghị cấp, gia hạn thị thực;
  4. Quyết định tiếp nhận của Trường Đại học Lâm nghiệp (còn hiệu lực);
  5. Kế hoạch dự kiến về việc học tập, làm việc trong thời gian được gia hạn;
  6. Xác nhận cách ly (nếu nhập cảnh vào Việt Nam) hoặc xác nhận vaccine COVID, hoặc giấy xác nhận âm tính;
  7. Chi phí phát sinh và đi lại.

 

      Lưu ý: Cần nộp hồ sơ xin gia hạn trước 15 ngày khi hết hạn thị thực.

Liên hệ làm việc: Ông Nguyễn Vũ Giang - chuyên viên phòng Hợp tác quốc tế, SĐT: 0974229128, Email: giangnv@vnuf.edu.vn

Tải Về:

Mẫu NA-5.doc 

 

 


Chia sẻ